Bạn muốn làm cho một công ty của Nhật Bản? Bạn muốn đi du học Nhật và muốn thực tập trong các công ty tại đất nước này? Vậy bạn đã biết đến cách xưng hô, cách giao tiếp tiếng Nhật cơ bản cũng như những câu nói thường xuyên được sử dụng trong môi trường công việc công sở hay chưa?
Trong bài viết này, du học Nhật Bản YOKO sẽ giới thiệu tới các bạn một số từ vựng thường trong công việc cũng như các câu giao tiếp thông thường trong bối cảnh công việc nhé!
Cách giao tiếp xưng hô cơ bản trong tiếng Nhật
- Về bản thân: Không được xưng là tôi theo cách thông thường như おれ(Ore) / ぼく (boku) / あたし (atashi) mà phải tự xưng là わたし (Watashi) / わたくし (watakushi)(Nếu nói là chúng tôi thì phải dùng わたしども).
- Tại công ty: gọi sếp bằng cách: “Họ + chức vụ” (Ví dụ: Katagi manager).
- Với khách hàng: tên + 様 (sama) hoặc là tên + 殿 (dono).
- Với người không giữ chức vụ: “Tên +さん (San)” (Tên + くん (Kun) đối với con trai ít tuổi hơn).
- Để nói “công ty chúng tôi”: 当社 (Tōsha ) / とうしゃ(tō sha) / わが社 (Waga sha ).
- Để nói “công ty bạn”: そちら様 (Sochira-sama), こちら様 (kochira-sama), 御社 / おんしゃ (onsha) .
- Tuyệt đối: không được gắn chữ さん (San) vào chức danh, vì điều đó biểu thị sự bất lịch sự.
Câu giao tiếp thông dụng tiếng Nhật trong công việc
- ここに夜勤はありますか ? (Koko ni yakin wa arimasu ka): Ở đây có làm đêm không ?
- 毎日私は何時働きますか ? (Mainichi watashi wa nanji hatarakimasu ka ?): Mỗi ngày tôi làm việc bao nhiêu tiếng ?
- いつから仕事が初めますか ? (Itsu kara shigoto ga somemasu ka ?): Khi nào tôi bắt đầu làm việc ?
- 私の仕事は何ですか ? (Watashi no shigoto wa nanidesu ka?): Tôi sẽ làm việc gì ?
- 私は初めますから、あまりわかりません。教えていただけませんか. (Watashi wa somemasukara, amari wakarimasen. Oshiete itadakemasen ka): Tôi mới tới nên không biết gì hãy chỉ cho tôi nhé.
- 今日何時まで働きますか? (Kyō nanji made hatarakimasu ka ?): Hôm nay làm đến mấy giờ ?
- 誰と働きますか? (Dare to hatarakimasu ka ?):Tôi làm với ai ?
- どうぞよろしくお願い致します (Dōzo yoroshiku onegaiitashimasu): Xin giúp đỡ nhiều cho chúng tôi.
- こんなに大丈夫です? (Kon’nani daijōbudesu): Làm thế này có được không ?
=> Xem thêm: Trường âm trong tiếng Nhật là gì ?
Từ vựng tiếng Nhật trong công việc
- 仕事 (shigoto): công việc
- 求人 (kyuujin): tuyển người
- 就職 ( shuushoku ): làm việc
- 募集 ( boshuu ): tuyển dụng
- 急募 ( kyuubo ): tuyển người gấp
- 応募 ( oubo ): đăng kí, ứng tuyển
- 履歴書 ( rirekisho ): đơn xin việc
- 採用 ( saiyoo ): sử dụng
- 雇う ( yatou): làm thuê
- 入社( nyuusha ): vào công ty làm việc
- 新社( shinsha ): người mới
- 条件( jouken ): điều kiện
- 給与 ( kyuuyo ): lương
- 給料 (kyuuryou):lương
- 月給 (gettsukyuu): lương theo tháng
- 時給 ( jikyuu): lương theo giờ
- アルバイト( arubaito ): làm thêm
- 副業 ( fukugyo ) nghề phụ, việc làm thêm
- 正業 ( seigyou ) nghề chính
- 交通費 ( kootsuuhi ): phí đi lại
- 手当て( teate ): trợ cấp
- 支給( shikyuu ): trả lương
- 収入 ( shuunyuu ): thu nhập
- 能力( nouryoku ): năng lực
- 問わない ( towanai ): không vấn đề
- 不問 ( fumon ): không vấn đề
- 年齢制限 ( nenreiseiken ): giới hạn tuổi
- 見習い( minarai ): làm theo
- 働き方 ( hatarakikata ): cách làm việc
- 勤務 ( kinmu ): công việc
- フリーター: freetime: bán thời gian
- 夜勤 (yakin): làm đêm
- シフト: shift: thay đổi
- 作業 ( sagyou ): công việc
- 転職(tenshoku ): chuyển công việc
- 退職 ( taishoku ): nghỉ việc
- 転勤 (tenkin): chuyển việc
- 失業( shitsugyou ): thất nghiệp
Trên đây là những từ vựng và câu giao tiếp tiếng Nhật cơ bản trong môi trường công việc. Hi vọng những kiến thức này sẽ hữu ích với bạn. Trung tâm tư vấn du học Yoko các bạn học tiếng Nhật hiệu quả !
Các bạn có thể truy cập Từ điển Nhật- Anh Cambridge để tìm hiểu thêm các từ vựng tiếng Nhật khác!
Một số bài viết bạn không nên bỏ qua:
- Câu giao tiếp trong nhà hàng bằng tiếng Nhật
- Học cách nói lời yêu thương bằng tiếng Nhật
- Học 04 Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật
ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN CỦA BẠN!