Như vậy chỉ với vài trăm yên thì bạn có thể có 1 chiếc xe rồi nhưng sở hữu ô tô ở Nhật có rẻ không ? Thì chắc là không đâu ! Bạn phải tốn rất nhiều chi phí để nuôi chiếc xe đó hàng tháng , cũng như phí kiểm định xe theo quy định, riêng Tokyo phí bãi đỗ xe hàng tháng cũng vài man, chạy đâu lòng vòng thành phố, chứ ló đầu ra cao tốc lại mất phí cao tốc !. Ở Nhật xe phổ thông có hai loại là xe biển trắng và xe biển vàng, xe biển vàng 軽自動車(けいじどうしゃ) là xe hạng nhẹ, động cơ công xuất thấp. Đối với dạng xe này thì mức đánh thuế thấp hơn xe biển trắng thông thường, tuy nhiên hình như theo luật mới mức miễn giảm thuế chỉ áp dụng với エコカー(eco car) là những xe áp dụng công nghệ mới có mức tiêu thụ nhiên liệu và lượng khí thải thấp. Trong bài này, tác giả của phóng sự về việc mua xe cũ giá rẻ nhất có thể, mua một chiếc Misubishi 「三菱ミニカ 660 グッピー」với động cơ 660cc , thuộc dòng xe hạng nhẹ (có biển số màu vàng khác với biển số màu trắng) đời 平成9年 (năm 1997) đã chạy được hơn 93.000 km. Sau khi chăm sóc và thêm vài phụ kiện , chiếc xe vẫn chạy ngon lành, phi lên cao tốc vô tư! Sau đây là các chi phí tác giả ghi lại trong hoá đơn. 車体価格 (tiền xe):980円 値引等 (giảm giá):-142円 本体課税対象額:838円 付属品 / 特別仕様 (thêm các phụ kiện):10000円 ※(オイル・エレメント・B/T) 車両販売計 (tổng số tiền xe):10838円(消費税867円) 諸経費等 (các chi phí bổ sung ):66188円(消費税4507円) ※重量税 (thuế trọng lượng) 2528円 + 自賠責 (bảo hiểm bắt buộc) 8カ月7320円 + 販売事務手数料 (phí mua bán) 30000円 + 登録手続費用 (thủ tục đăng ký) 21900円 + 納車整備費用3000円 + 標版代 (tiền này hình như tiền cấp cho biển số chạy tạm) 1440円 + リサイクル料金 (phí tái chế) :7400円 合計金額 / Tổng các loại tiền phải trả:89800円. Trả hết nhiêu đây thì dắt được chiếc xe về nhà. Xem thêm:
- 4 địa điểm ngắm hoa mơ ( 梅)đẹp nhất ở Tokyo!
- Tham quan cảng hải quân Yokosuka
- Nhật từng có một ngọn núi cao hơn núi Phú Sĩ
Nguồn: Du Học Nhật Bản cùng YOKO
]]>
ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN CỦA BẠN!