5 Cấu Trúc Ngữ Pháp Tiếng Nhật Trình Độ N5 (Phần 1)

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on email
Email
Share on linkedin
LinkedIn

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5 được đánh giá có mức độ phức tạp khó. Chỉ riêng trình độ N5 (trình độ tiếng Nhật thấp nhất) đáp ứng Kỳ thi năng lực tiếng Nhật JLPT đã có tới 60 loại ngữ pháp khác nhau mà học viên cần học và sử dụng. Trung tâm tư vấn Yoko mời các bạn đọc bài viết!

cau-truc-ngu-phap-tieng-nhat-n5-1

Cấu trúc… は (WA) … : Thì, là, ở (trợ từ) trong ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N5

… は …  [ thông tin truyền đạt] (Danh từ)

… N1 は N2 が

Cách dùng:

  • Chúng ta cần sử dụng は để phân tách chủ ngữ và vị ngữ trong câu.
  • Vị trí của は là đứng trước các thông tin cần truyền đạt.
  • は đứng trước một mệnh đề ( đứng trước chủ đề muốn nói).

Ví dụ:

  • 私(わたし)は日本(にほん)の料理 (りょうり)が好(す)きです。(Watashi (watashi) wa Nihon (ni hon) no ryōri (ryōri) ga kō (su)kidesu.):   Tôi thích món ăn Nhật
  • 山田(やまだ)さんは日本語(にほん ご)が上手(じょうず)です。(Yamada (Yamada)-san wa nihongo (ni hon go) ga jōzu (jōzu)desu.):  Anh Yamada giỏi tiếng Nhật
  • この家(いえ)はドアが大(おお)きいです(Kono-ka (ie) wa doa ga dai (ō ) kīdesu):  Căn nhà này có cửa lớn

Chú ý:

Trong một cuộc hội thoại, khi một người đặt câu hỏi bắt đầu bằng は thì người trả lời cũng phải bắt đầu câu trả lời của mình bằng は, từ để hỏi được thay thế bằng nội dung câu trả lời.

Ví dụ:

  • A: これは何ですか? (Korehanandesuka?) : Cái này là cái gì?
  • B: これは私の眼鏡(めがね)です。(Kore wa watashi no megane (megane)desu.) : Cái này là mắt kính của tôi.

=> Xem ngay: Du học Nhật Bản: Điều Kiện, Chi Phí & Học Bổng Mới Nhất

Cấu trúc…も (MO)… : Cũng, đến mức, đến cả trong ngữ pháp tiếng Nhật trình độ N5

Cách dùng:

  • …も (mo)… được dùng để miêu tả một sự vật, một tính chất, hành động tương tự với một sự vật,  tính chất , hành động đã nêu trong câu trước đó. ( chúng ta sử dụng …も (mo)… với mục đích tránh lập lại trợ từ は hoặc động từ quá nhiều lần).
  • …も (mo)… cũng được dùng để thể hiện sự ngạc nhiên về hành động, sự vật,… nào đó có số lượng khá nhiều, hoặc được lặp đi lặp lại
  • Sử dụng …も (mo)… để thể hiện mức độ khác thường. (cao hơn hoặc thấp hơn).

Ví dụ:

  • 山田さんは本を読むことが好きです。私も同じです (Yamada-san wa hon o yomu koto ga sukidesu. Watashi mo onajidesu): Anh yamada thích đọc sách. Tôi cũng vậy
  • あなたの家には犬が9もいるんですか? (Anata no ie ni wa inu ga 9 mo iru ndesu ka?):  Nhà bạn có tới 9 con chó luôn à!
  • 昨日忙しくて寝る時間もありませんですた。(Kinō isogashikute nerujikan mo arimasendesuta.): Ngày hôm qua bận quá, không có cả thời gian để ngủ.

Chú ý:

“も” cũng được sử dụng và có chức năng tương tự như “は”, “が”, nó không đứng liền kề với “は”, “が” trong trường hợp sử dụng cho một chủ từ.

Cấu trúc… で (DE)… : Tại, ở, vì, bằng, với (khoảng thời gian)

Cách dùng:

  • … で (De)… được dùng để diễn tả nơi xảy ra hành động, nơi xảy ra sự kiện
  • … で (De)… diễn tả phương pháp, phương thức, phương tiện sử dụng.
  • … で (De)… đươc dùng để diễn tả một khoảng thời gian giới hạn

Ví dụ:

  • 駅で新聞を買います。 (Eki de shinbun o kaimasu) : Tôi mua báo ở nhà ga
  • はしで食べます。 (Hashi de tabemasu.): Tôi ăn bằng đũa.
  • この仕事は明日で終りますか? (Kono shigoto wa ashita de owarimasu ka?): Sáng mai, công việc này có xong được không?

Cấu trúc… に/ へ (NI/ E)… : Chỉ hướng, địa điểm, thời điểm

Công dụng:

  • Dùng để chỉ thời điểm
  • Dùng để chỉ địa điểm
  • Dùng để chỉ hướng đến ai

Ví dụ:

  • 明日、旅行に/ へ行きます。(Ashita, ryokō ni/ e ikimasu): Ngày mai tôi sẽ đi du lịch
  • このプレゼントをゆみさんに/ へ (Kono purezento o Yumi-san ni/ e): Xin hãy trao món quà này tới chị Yumi

Cấu trúc… に (NI) … : Vào, vào lúc

Cách dùng:

  • Trong từ vựng tiếng Nhật, khi muốn nói về một thời điểm mà hành động nào đó xảy ra, chúng ta sẽ thêm trợ từ「に」 vào sau danh từ chỉ thời gian
  • に」được dùng khi hành động nào đó xảy ra trong khoảng thời gian ngắn
  • に」được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm. Tuy nhiên, đối với trường hợp chỉ các thứ trong tuần thì có thể dùng hoặc không dùng 「に」

Lưu ý:

Có thể thêm trợ từ [に] khi muốn nói về thời điểm mà hành động xảy ra. [に] được sử dụng với những hành động diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn.  [に] chỉ được dùng khi danh từ chỉ thời gian có con số đi kèm và không được dùng trong trường hợp không có con số đi kèm. Tuy nhiên, [に] có thể hoặc không thể dùng trong trường hợp thứ nằm trong tuần.

Ví dụ:

日曜日「に」日本へ行きます。(Nichiyōbi `ni’ Nihon e ikimasu.): Chủ nhật tôi sẽ đi Nhật

  • Chúng ta phải đặt [へ] sau danh từ chỉ phương hướng hoặc địa điểm, khi động từ chỉ sự di chuyển.
  • Trợ từ [ へ] khi phát âm kéo dài là [え」

Trên đây là 5 cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật N5. Du học Nhật Bản cùng YOKO chúc các bạn học tập và vận dụng một cách hiệu quả.

Mời các bạn tham khảo các bài viết bổ ích khác:

5/5 - (1 bình chọn)

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Leave a Comment

ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN CỦA BẠN!

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN