10 cách nói xin lỗi tiếng Nhật và hoàn cảnh sử dụng

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on email
Email
Share on linkedin
LinkedIn

Nói lời xin lỗi là một cách thể hiện phép lịch sự với người khác khi chúng ta có lỗi với họ. Đây là lời nói vô cùng quan trọng và cũng rất thông dụng. Với những bạn mới bắt đầu học tiếng Nhật thì không thể bỏ qua câu nói này. Bài viết này YOKO sẽ gợi ý 10 cách nói xin lỗi tiếng Nhật và hoàn cảnh sử dụng của chúng. Các bạn hãy note lại ngay và sử dụng câu từ sao cho hợp lý và đúng lúc nhé!

Vai trò của lời xin lỗi trong cuộc sống

Trong cuộc sống, thi thoảng chúng ta đã làm những việc chưa đúng gây ảnh hưởng tới người khác. Những lỗi lầm dù lớn hay nhỏ thì đều cần nói một lời xin lỗi tới đối phương. Khi người kia nhận được lời xin lỗi từ bạn thì mọi chuyện sẽ dịu hơn. Và trong nhiều trường hợp mắc lỗi nhỏ thì bạn sẽ được bỏ qua. 

loi-xin-loi-tieng-nhat
Cách nói xin lỗi tiếng Nhật chuẩn nhất

Ở Việt Nam hay một số quốc gia khác, lời xin lỗi được nói ra khi mắc lỗi và thể hiện sự sám hối. Còn trong văn hóa Nhật Bản, lời xin lỗi tiếng Nhật không chỉ dừng lại ở việc nhận lỗi khi mắc phải sai lầm. Mà còn trở thành một trong những nét văn hóa rất đặc trưng trong giao tiếp của người Nhật.

Lời xin lỗi được nói ra không nhất thiết là bản thân đã gây ra lỗi lầm một việc gì đó. Mà nó còn được dùng khi bạn muốn làm phiền người khác hay từ chối việc gì đó. Lời xin lỗi trong tiếng Nhật rất đa dạng, cũng như tiếng Việt cũng có nhiều cách nói và được sử dụng trong những hoàn cảnh riêng.

Lời xin lỗi tiếng Nhật là câu nói cơ bản và được sử dụng nhiều trong cuộc sống.  Với các bạn học tiếng Nhật và thường xuyên giao tiếp hay tiếp xúc với người Nhật thì nên tìm hiểu và học các câu xin lỗi trong từng trường hợp khác nhau để sử dụng đúng lúc, đúng hoàn cảnh, đúng đối tượng. 

10 cách nói xin lỗi tiếng Nhật và hoàn cảnh sử dụng

Đối với các bạn yêu thích văn hóa, đất nước cũng như con người Nhật Bản thì hẳn các bạn đều biết một điều rằng người Nhật luôn quan trọng các lễ nghĩa. Cùng là một lời xin lỗi tiếng Nhật nhưng tùy thuộc vào từng hoàn cảnh, mức độ lỗi lầm mà bạn gây ra sẽ có những cách xin lỗi khác nhau. 

10-cach-noi-xin-loi-tieng-nhat
10 cách nói xin lỗi tiếng Nhật và hoàn cảnh sử dụng

Chính vì lời xin lỗi tiếng Nhật được sử dụng trong nhiều mục đích khác nhau nên cũng có những cách nói và các cấp độ xin lỗi khác nhau. Tùy vào mức độ quan trọng của vấn đề mà sẽ có cách xin lỗi phù hợp. Việc xin lỗi người khác còn phụ thuộc vào mối quan hệ, cấp bậc, tuổi tác của bạn với người cần xin lỗi. Dưới đây sẽ là 10 cách nói xin lỗi tiếng Nhật và hoàn cảnh sử dụng của chúng:

STTXin lỗi tiếng NhậtTạm dịchCách sử dụng
1すみません (sumimasen)“Sumimasen” là cách lịch sự hơn “gomennasai” dùng để xin lỗi.Trong giao tiếp với khách hàng, kinh doanh, người mới quen bạn hãy sử dụng “sumimasen” khi muốn nói lời xin lỗi. Nếu bạn lỡ có va chạm vào ai đó trên đường hay trên taù điện ngầm thì hãy nói Sumimasen
2大変申し訳ございません (taihen moushiwake gozaimasen)Tôi vô cùng xin lỗi vì bất kỳ sự bất tiện nào gây ra cho bạnNghe có vẻ hơi khách sáo và hạ mình quá nên từ này ít được sử dụng. Tuy nhiên nếu bạn nào đi làm trong các công ty, nhà hàng làm về dịch vụ thì lại rất phải hay dùng nó, không còn cách nào khác.
3お詫び申し上げます (owabi moushiagemasu)Tôi chân thành xin lỗi bạnNó có ý nghĩa gần giống với từ 大変申し訳ございません. Sử dụng với khách hàng, sếp, người cấp cao hơn.
4失礼しました (shitsurei shimashita)Tôi xin lỗi, Tôi xin mạn phép thất lễ (vào trong văn phòng)Thường được dùng trong kinh doanh, nói chuyện với đối tác nhiều hơn là bạn bè người thân.
5恐縮です (kyou shuuku desu)Xin lỗi đã làm phiềnĐây là một từ thể hiện sự xin lỗi lịch sự hơn so với “Sumimasen”, nó được sử dụng nhiều khi nói chuyện với khách hàng trong công việc ở công ty
6反省します (hansei shimasu)Khẳng định mình xin lỗi vì sự việc mình đã gây ra và sẽ không bao giờ lặp lại điều tương tự như vậy nữa.Đây không phải là lời xin lỗi trực tiếp với người khác như “sumimasen” hoặc “moushiwake gozaimasen”. Dùng như lời hứa hẹn không tái phạm lỗi nữa
7悪いね (waruine)Điều đó/việc đó thật là xấu (do bản thân người nói gây ra)Tại Nhật Bản, từ này thường được người lớn tuổi, người trên, sếp… nói với cấp dưới, người dưới. Đôi khi bạn bè cũng thường xuyên sử dụng từ này.
8恐れ入りますが (osore irimasuga)Đây là cách mở đầu khi bạn muốn nói những câu kiểu “Tôi sợ phải nói…”Mang ý xin lỗi trước khi muốn bắt đầu xin lỗi hoặc nói về vấn đề gì đó. Khi bạn nói “osore irimasuga” là lúc bạn muốn yêu cầu sự giúp đỡ của ai.
9なんておわびしていいんのやら (nante owabi shite iinoyara)Tôi không biết phải làm thế nào để xin lỗi bạnSử dụng khi mình có lỗi với người khác nhưng khó khăn khi nói lời xin lỗi
10申し訳 (moushiwake)Tôi xin lỗiHãy lưu ý không sử dụng từ này với sếp, người lớn tuổi hơn bạn. Từ này thường được sử dụng với những người thân thiết, bạn bè nhiều hơn.
11陳謝する (chinsya)Xin lỗi ai đó vì đã làm gì đóĐược dùng khi làm việc gì đó có lỗi hay ảnh hưởng tới người khác
12失礼(shitsurei)Tôi xin lỗi vì sự bất lịch sự nàyNó cũng tương tự như “shitsurei shimashita” nhưng “shitsure” thường được sử dụng để nói với bạn bè.
13すみませんでした (Sumimasen deshita)Tôi xin lỗi ạĐây là thì quá khứ của Sumimasen. Sumimasen deshita thường được dùng trong phái nữ. Từ này để xin lỗi những người mà bạn khính trọng.
14ごめん (Gomen)Tôi xin lỗiGomen được coi là cách xin lỗi thân mật suồng xã, dành cho những người thân thiết, gia đình bạn. Đây được coi từ viết tắt của Gomenasai.
15もうしわけございませんでした (moushiwake gozaimasen deshita)Tôi rất lấy làm tiếcLời xin lỗi trang trọng và rất lịch sự. Bởi vậy, được dùng khi bạn gây ra lỗi rất nặng
16もうしわけありませんでした (moushiwake arimasen deshita)Tôi rất xin lỗiLời xin lỗi vô cùng lịch sự. Ví dụ như công ty bạn tung sản phẩm ra thị trường nhưng bị lỗi cần thu hồi lại
17すみません (Sumimasen)Cách xin lỗi được sử dụng phổ biến nhất, nó có ý nghĩa giống “Excuse me” trong tiếng AnhSử dụng khi bạn . muốn nhờ ai đó làm gì, khi bạn không may làm gì ảnh hưởng đến người khác (sự việc nhỏ), hoặc để cảm ơn.

Một số cách xin lỗi tiếng Nhật khi để người khác đợi lâu

  • 返信(へんしん)が遅(おそ)くなりましたことをお詫(わ)び申(もう)し上(あ)げます。: Vô cùng xin lỗi anh/chị vì đã hồi âm muộn.
  • 返信(へんしん)が遅(おそ)くなってしまって、申(もう)し訳(わけ)ございません。 : Vô cùng xin lỗi anh/chị vì nhỡ trả lời muộn như thế này.
  • 送(おく)って頂(いただ)きましたメ(め)ール(る)への返信(へんしん)が遅(おく)れまして申(もう)し訳(わけ)ございません。: Xin lỗi anh/chị vì không trả lời mail được sớm hơn.
  • お待たせしてすみませんでした。: Tôi xin lỗi vì đã để bạn phải đợi lâu.
  • お待たせいたしました。: Xin lỗi vì đã để quý khách đợi lâu.
  • すみません、遅れそうです。: Xin lỗi, có thể là tôi sẽ tới muộn ạ!

Một số cách xin lỗi bằng tiếng Nhật khác

すみません、メニューお願いします : Xin lỗi, bạn làm ơn cho tôi xem menu với.

失礼致します。: Tôi xin thất lễ

すみませんでした : để xin lỗi một việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ

ごめん : đây là cách xin lỗi thường ngày, không trang trọng

ごめんね : thường dùng để nói lời xin lỗi giữa những người bạn bè

ごめんなさい : trang trọng hơn một chút so với ごめん và ごめんね

私のせいで、ごめんなさい : Đây là lỗi của tôi, xin lỗi bạn

もうしません。: Tôi sẽ không làm vậy nữa.

そいうつもりではありませんでした。: Tôi không có ý làm như vậy đâu.

私のせいです。: Đây là lỗi của tôi.

わがままでごめんなさい。: Xin lỗi vì đã ích kỷ như vậy.

ごめんなさい。: Xin lỗi.

cach-noi-xin-loi-trong-tieng-nhat
Một số cách xin lỗi bằng tiếng Nhật hay dùng

私はあなたが私を許してくれることを願っています。: Tôi mong bạn sẽ tha lỗi cho tôi.

私が全責任を負います。: Tôi xin nhận hết trách nhiệm

私は謝罪したいです。: Tôi muốn xin lỗi bạn.

私はこのような間違いを二度としないようにします。: Tôi sẽ cố gắng không mắc phải lỗi này lần thứ hai.

私は心からお詫び申し上げます。: Tôi thành thật xin lỗi.

私はそれをするべきではありませんでした。: Tôi thật sự không nên làm như vậy.

あなたのお金を返すのが遅くなって、ごめんなさい。: Xin lỗi vì đã trả tiền cho bạn trễ như vậy.

私に怒らないでください。: Xin đừng giận tôi.

遅れてすみません。: Tôi xin lỗi vì đã tới muộn.

あなたに失礼な態度をとったことをお詫びします。: Xin lỗi vì đã có thái độ không phải với cậu.

許してくれる。: Em có thể tha thứ cho anh không? / Cậu tha lỗi cho mình nhé.

どうしたら許してくれる。: Anh phải làm sao thì em mới tha thứ cho anh đây?

Bình chọn post

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Leave a Comment

ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN CỦA BẠN!

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN