Gần đây, càng ngày càng có nhiều học sinh, sinh viên Việt Nam có mong muốn đi du học Nhật Bản. Và hầu hết các bạn du học sinh Nhật Bản đều có mong muốn vừa học vừa làm. Làm việc part time ở các nhà hàng Nhật là lựa chọn đầu tiên của rất nhiều sinh viên. Vì khi làm việc, các bạn không những có thể kiếm được tiền để trang trải cuộc sống mà còn có thể tiếp xúc trực tiếp với nền văn hóa Nhật, cũng như nâng cao khả năng giao tiếp. Mời các bạn đọc bài viết những câu giao tiếp trong nhà hàng bằng tiếng Nhật cùng Trung tâm tư vấn du học Yoko!
Nếu như bạn cũng đang có mong muốn du học Nhật Bản và làm việc tại các nhà hàng, hãy theo dõi bài viết này của chúng tôi để biết thêm những câu nói bạn thường phải sử dụng trong các nhà hàng tại đất nước mặt trời mọc nhé!
NHỮNG CÂU NÓI KHÁCH HÀNG THƯỜNG DÙNG
- 席を変えたいです。ここはたばこの に おいがします。(Seki wo kaetai desu. Koko wa tabako no nioi ga shimasu): Tôi muốn đổi bàn khác. Ở chỗ này có mùi thuốc lá.
- そのレストランの部屋を貸し切りに し た. (Sono resutoran no heya wo kashikiri ni shita): Tôi đã đặt trước một phòng trong nhà hàng này.
- あ のう、 メニュー を みせて ください。(Anou, menyuu o misete kudasai.): Xin cho tôi xem thực đơn.
- はい、すべていいです。ありがとう。(Hai, subete ii desu. Arigatou): Vâng, tất cả đủ rồi. Cảm ơn anh/cô/cậu…. (Câu này được dùng khi bạn xác nhận thực đơn với khách và thực đơn đó là chính xác).
- お会計をお願いします。(O kaikei wo onegai shimasu.): Làm ơn tính tiền giúp tôi.
NHỮNG CÂU NÓI NHÂN VIÊN NHÀ HÀNG THƯỜNG DÙNG
CHÀO VÀ HƯỚNG DẪN KHÁCH
- いらっしゃい ませ。(Irasshai mase): Xin chào quý khách (Được dùng khi khách bước vào nhà hàng).
- 何名 さま で いらっしゃいますか? ( Nanmei sama de irasshai masu ka?): Anh/ chị đi mấy người.
- こちらへどうぞ。(kochira e douzo): Mời anh/ chị đi hướng này.
- playきょう は こんで います ので、 ご あいせき で よろしい でしょうか? (kyoo wa konde imasu node, go aiseki de yoroshii deshoo ka?): Vì hôm nay nhà hàng đông khách quá, anh/ chị có thể ngồi chung bàn với người khác được không?
GHI THỰC ĐƠN
- 何 に なさい ます か? (Nani ni nasai masu ka?): Qúy khách dùng gì ạ.
- playしょうしょう おまち ください。(Shoushou omachi kudasai): Xin ông/ bà đợi một lát.
- playおまたせ しました。(Omatase shimashita): Xin lỗi để ông/ bà đợi lâu.
- playどうぞ おめしあがり ください。(Douzo,omeshiagari kudasai): Xin mời ông/bà dùng bữa (cả thức ăn và nước uống đều có thể sử dụng câu nói này).
- おのみものは いかがですか。(Onomimono wa ikaga desuka): Qúy khách có muốn dùng thêm đồ uống không ạ?
- おたべものは いかがですか。(Otabemono wa ikaga desu ka): Ông/ bà có dùng thêm món ăn nữa không ạ?
KHI THANH TOÁN
- おねがいします。(onegaishimasu): Xin làm ơn (thanh toán)- đồng thời đưa hóa đơn cho khách.
- ありがとうございます。(arigatogozaimasu): Xin cảm ơn – nói khi nhận tiền, lúc này bạn nên kiểm tra tiền trước mặt khách
TRƯỜNG HỢP CẦN TRẢ LẠI TIỀN THỪA
- おつりがありますからしょうしょうおまちください。(otsuri ga arimasukara shosho omachikudasai): Bởi vì có tiền thừa nên xin vui lòng chờ một chút.
- Khi trả lại tiền thừa cho khách: おつりでございます。 (otsuri de gozaimasu): Xin gửi lại tiền thừa ạ.
- Nếu tiền đủ: ちょうどです。 (choudo desu): Đủ rồi ạ.
- Nếu thiếu tiền: すみません、まだ たりません。(sumimasen, mada tarimasen): Xin lỗi, vẫn chưa đủ ạ. (Lúc này, bạn nên nói nhỏ một chút).
CHÀO TẠM BIỆT
- またのお越しをお待ちしております。(mata no okoshi wo omachishiteorimasu.): Mời quý khách lần sau lại ghé.
Làm việc tại nhà hàng là lựa chọn của không ít du học sinh Nhật Bản, chính vì thế làm quen với những tình huống tiếng giao tiếp trong nhà hàng bằng tiếng Nhậy là điều vô cùng cần thiết. Hi vọng những kiến thức mà chúng tôi cung cấp trong bài viết hôm nay sẽ giúp bạn tự cải thiện từ vưng tiếng Nhật, và kỹ năng giao tiếp trong các nhà hàng tại Nhật Bản.
ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN CỦA BẠN!