Du học Nhật Bản kỳ tháng 4 rất phù hợp với những bạn trẻ thích không khí ấm nhẹ sau mùa Đông lạnh. Vì đây là thời điểm mùa xuân, không khí đang chuyển dần sang ấm áp. Có hoa anh đào nở rộ và nhiều lễ hội mùa xuân đặc sắc. Nếu bạn thích thú trải nghiệm không khí này thì hãy đăng ký tuyển sinh du học Nhật Bản kỳ tháng 4 nhé.
Bên cạnh đó còn rất nhiều lý do mà bạn nên tham gia kỳ học tháng 4 này. Liệu đây có phải kỳ nhập học tốt nhất dành cho du học sinh. Hãy cùng Yoko tìm hiểu thông tin chi tiết về điều kiện, chi phí và lộ trình của kỳ nhập học tháng 4 này tại Nhật Bản nhé!
1. Lý do nên du học Nhật Bản kỳ tháng 4
Du học Nhật Bản kỳ tháng 4 được đánh giá là kỳ học lý tưởng nhất cho du học sinh quốc tế. Theo thống kê, có hơn 90% du học sinh lựa chọn kỳ học tháng 4 để đăng ký tuyển sinh. Vì sao du học Nhật Bản kỳ tháng 4 lại được quan tâm nhiều đến vậy? Hãy cùng YOKO tìm hiểu qua những lý do sau đây:
1.1. Có nhiều thời gian học tiếng Nhật nhất và tuyển sinh dễ dàng
Tháng 4 là kỳ nhập học chính ở Nhật. Nó giống như kỳ khai giảng vào tháng 9 của Việt Nam vậy. Các chương trình của kỳ học tháng 4 này sẽ có độ dài là 2 năm cho người mới học tiếng Nhật. Đây là thời gian dài nhất so với các kỳ nhập học khác. Và có điều kiện tuyển sinh dễ dàng nhất
- Kỳ tháng 1: Thời gian khóa học tiếng là 1 năm 3 tháng (gần TẾT, thời tiết lạnh, yêu cầu tiếng Nhật N3)
- Kỳ tháng 4: Thời gian khóa học tiếng là 2 năm (màu xuân, nhiều trường tuyển sinh, yêu cầu tiếng Nhật N5)
- Kỳ tháng 7: Thời gian khóa học tiếng là 1 năm 9 tháng (ít trường tuyển sinh, yêu cầu tiếng Nhật N5)
- Kỳ tháng 10: Thời gian khóa học tiếng là 1 năm 6 tháng (yêu cầu tiếng Nhật N4)
Vì vậy, đăng ký tuyển sinh du học Nhật Bản kỳ tháng 4 sẽ rất phù hợp với những bạn có vốn tiếng Nhật chưa được tốt và muốn học tiếng Nhật một cách bài bản nhất. Chì cần đạt trình độ tiếng Nhật N5 là có thể đăng ký tuyển sinh. Thời gian dài 2 năm sẽ là một lợi thể giúp các bạn du học sinh trau dồi kiến thức về ngôn ngữ vững vàng nhất. Sẵn sàng chuẩn bị cho mục tiêu học lên Cao đẳng hoặc Đại học sắp tới.
Bên cạnh đó, tất cả các trường đều có kỳ tuyển sinh vào tháng 4. Vậy nên việc lựa chọn trường để đi du học Nhật Bản của bạn sẽ trở nên đa dạng hơn.
1.2. Phù hợp với các bạn có trình độ tiếng Nhật N5
Trên thực tế, khi đăng ký tuyển sinh du học Nhật Bản kỳ tháng 4 các bạn có thể lựa chọn các chương trình học 1 năm hoặc 2 năm.
- Khóa học dự bị 2 năm dành cho người mới học tiếng Nhật đạt trình độ N5
- Khóa học dự bị 1 năm dành cho người đã có trình độ tiếng Nhật N3
Ngoài ra, các bạn cũng có thể đang ký chương trình học trực tiếp chuyên ngành tại trường chuyên môn Senmon khi đã có trình độ tiếng Nhật N2. Nhưng đa phần các bạn đi du học Nhật Bản sẽ bắt đầu ở trình độ N5.
Ở Nhật, 1 lớp học kéo dài 3 tháng. Mỗi cấp độ kéo dài từ 1-3 tháng. Do đó du học sinh sẽ cần rối đa 24 tháng tương đương với 8 lớp để có thể đảm bảo đầu ra tối thiểu N2. (N2 là trình độ có thể giao tiếp thành thục với người Nhật ở môi trường học tập, làm việc.)
Trong vòng 2 năm học tại trường Nhật ngữ, các bạn cũng sẽ có đủ thời gian để học đến N2 hoặc N1. Đồng thời cũng đủ năng lực cho các môn luyện thi như kỳ thi đại học EJU, luận văn cao học, chứng chỉ Tokutei…
Tóm lại, du học Nhật Bản kỳ học tháng 4 rất phù hợp với các bạn có trình độ tiếng Nhật N5. Đây cũng chính là 1 lý do mà các bạn nên tham khảo khi lựa chọn kỳ nhập học phù hợp với bản thân. Mỗi kỳ nhập học sẽ có những yêu cầu/điều kiện về đầu vào nhất định.
- Kỳ tháng 1: Đa số các trường yêu cầu tiếng Nhật N3
- Kỳ tháng 4: Yêu cầu tiếng Nhật N5
- Kỳ tháng 7: Yêu cầu tiếng Nhật N5
- Kỳ tháng 10: Đa số các trường yêu cầu tiếng Nhật N4
1.3. Tiết kiệm chi phí cho chỗ ở, đồ dùng
Khi sang tới Nhật, chi phí sinh hoạt chính là vấn đề đầu tiên mà các bạn du học sinh lo lắng. Vì chi phí tại Nhật khá đắt đỏ. Nhất là tại các thành phố lớn như Tokyo chẳng hạn. Các bạn sẽ cần thuê nhà, ký túc xá để ở. Đồng thời cũng phải sắm sửa rất nhiều thứ đồ dùng để ở cho 2 năm học trước mắt.
Nhưng cũng đừng quá lo lắng nếu bạn lựa chọn du học Nhật Bản vào kỳ tháng 4 nhé!
Thời điểm tháng 4 cũng là lúc các anh chị khóa trước chuyển sang các trường học chuyên môn mới. Họ sẽ phải chuyển nhà để tiện tới trường mới hơn. Và đa số sinh viên ngại với việc chuyển nhà phải di chuyển rất nhiều đồ đạc. Và chi phí vận chuyển ở Nhật rất đắt đỏ. Nên họ sẽ có xu hướng nhượng lại đồ đạc cho người thuê sau nếu có nhu cầu.
Để tiết kiệm chi phí thuê nhà và tiền mua sắm đồ đạc sủ dụng trong nhà. Đây sẽ là một giải pháp hữu hiệu mà các bạn du học sinh mới nên nắm bắt. Sẽ có rất nhiều đồ được nhượng lại. Như tivi, tủ lạnh, máy giặt, … rất nhiều đồ hữu ích mà nếu mua mới sẽ tốn cả đống tiền.
Ngoài ra, nếu các bạn có nhu cầu mua sắm điện thoại, laptop thời điểm này cũng rất có lợi. Vì lúc này các hãng điện thoại, laptop tung ra rất nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn.
1.4. Khí hậu mùa xuân tuyệt vời
Tháng 4 là thời điểm nước Nhật đang bước vào mùa xuân. Thời tiết lúc này đỡ lạnh hơn rất nhiều. Khí hậu ôn hoà, dễ chịu và khá tương đồng với thời tiết tại Việt Nam. Vậy nên các bạn du học sinh khi qua Nhật vào thời điểm này sẽ dễ dàng thích nghi hơn. Đồng thời hành lý du học của bạn chỉ cần mang theo áo quần gọn nhẹ là phù hợp. Không cần lích kích chuẩn bị áo ấm nặng nề như với kỳ học tháng 1. Có thể bạn chỉ cần tới một chiếc áo khoác vừa phải trong vali là được.
Bên cạnh đó, đầu tháng 4 còn là khoảng thời gian hoa anh đào bắt đầu nở rộ. Và cũng là lúc các hoạt động văn hóa, lễ hội được đẩy mạnh. Đặc biệt nhất là trong “Tuần lễ vàng” – tuần lễ lớn hằng năm của người dân Nhật Bản. Vào thời điểm này, du học sinh sẽ có cơ hội khám phá vẻ đẹp của xứ sở hoa anh đào, được tham gia các lễ hội văn hóa. Đối với những bạn yêu thích nét đẹp văn hóa của Nhật Bản, đây sẽ thời điểm lý tưởng để các bạn trải nghiệm trọn vẹn nhất những tinh hoa của đất nước xinh đẹp này.
1.5. Dễ tìm trường chuyên môn và cơ hội việc làm cao
Các trường học chuyên môn và công ty Nhật Bản cũng thường bắt đầu vào tháng 4. Vì vậy bạn có thể nhận ngay được một công việc hoặc chuyển đến một trường chuyên môn ngay sau khi tốt nghiệp tại trường Nhật ngữ.
*** Đối với mục này các bạn có thể tham khảo thêm nội dung chia sẻ về lộ trình cho các du học sinh tham gia kỳ nhập học tháng 4 tại Nhật Bản nhé.
2. Điều kiện du học Nhật Bản kỳ tháng 4
Điều kiện cơ bản mà bạn phải đáp ứng để đảm bảo đủ tiêu chuẩn du học Nhật tháng 4 là:
- Nam, nữ từ 18 – 30 tuổi.
- Đã tốt nghiệp THPT, Trung cấp, Cao đẳng, Đại học.
- Số năm trống không quá 3 năm.
- Tu nghiệp sinh/thực tập sinh tại Nhật Bản phải có giấy chứng nhận của nơi làm việc.
- Có trình độ tiếng Nhật tối thiểu từ N5 trở lên.
- Có sức khỏe tốt, không mắc các chứng bệnh lây truyền.
- Hạnh kiểm khá, tốt. Không có tiền án tiền sự
- Có đủ chi phí đi du học Nhật Bản, cần đảm bảo chi trả được toàn bộ chi phí cho học sinh trong quá trình học. Đồng thời có sổ ngân hàng thời hạn trên 3 tháng tính tới thời điểm nộp hồ sơ với số dư tối thiểu theo quy định.
- Toàn bộ các giấy tờ, hồ sơ, chứng từ phải thật.
3. Hồ sơ để đi du học Nhật Bản kỳ tháng 4
Về giấy tờ, bạn cần phải chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ bao gồm:
- Hộ chiếu
- Ảnh 3×4 (chuẩn quốc tế)
- Bản sao giấy khai sinh
- Bản sao công chứng chứng minh thư nhân dân
- Bản sao công chứng sổ hộ khẩu
- Bằng tốt nghiệp cấp cao nhất. Nếu bạn sắp tốt nghiệp và chưa có bằng thì cần giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời.
- Bản sao công chứng bảng điểm hoặc học bạn (đối tượng mới tốt nghiệp THPT)
- Giấy xác nhận đã học ít nhất 150h tiếng Nhật tại các trung tâm uy tín (dành cho những ai chưa có chứng chỉ N5)
- Giấy xác nhận nghề nghiệp dành cho những ai đã đi làm. Đối với sinh viên ĐH, CĐ chưa ra trường cần giấy xác nhận của trường.
- Đơn theo mẫu cam kết bảo trợ tài chính
- Giấy chứng minh thư nhân dân
- Chứng minh tài chính có trong tài khoản ngân hàng
4. Chi phí cần có khi du học Nhật Bản kỳ tháng 4
Chi phí du học Nhật Bản là khoản tiền học sinh và gia đình cần chuẩn bị khi tham gia chương trình du học Nhật Bản. Khoản chi phí này thường bao gồm phí dịch vụ tư vấn, phí làm hồ sơ, phí học tiếng nhật để đạt đủ điều kiện đi du học Nhật Bản, phí thi chứng chỉ tiếng Nhật, phí nhập học, phí vé máy bay, phí
Khoản chi phí này thường được tính trọn gói, trong đó bao gồm rất nhiều khoản phí khác nhau.
Thông thường, khi tham gia chương trình du học Nhật. Các đơn vị tư vấn sẽ cung cấp bảng phí du học Nhật Bản chi tiết để học sinh và phụ huynh tham khảo, cân nhắc và chọn lựa gồm (chi phí làm thủ tục tại Việt Nam và khi sinh sống bên Nhật).
Thông thường các khoản chi phí này sẽ khoảng từ 150 – 200 triệu/năm đầu tiên (hồ sơ và chi phí bên Nhật).
- Chi phí làm hồ sơ, thủ tục trước khi du học
- Chi phí xin VS du học
- Chi phí mua vé máy bay bay sang Nhật du học
- Học phí và sinh hoạt phí tại ký túc xá
- Một số chi phí sinh hoạt khác sau khi qua Nhật
>> Tham khảo chi tiết các khoản chi phí du học Nhật Bản tại YOKO.
5. Thời gian đăng ký tuyển sinh du học Nhật Bản kỳ tháng 4
Nếu muốn đăng ký tuyển sinh du học Nhật Bản kỳ tháng 4 thì các bạn sẽ cần nộp hồ sơ trước đó 4 – 5 tháng.
- Thời gian nhận hồ sơ của các trung tâm tư vấn du học Nhật Bản cho kỳ học tháng 4 này là từ tháng 6 – cuối tháng 10.
- Thời gian nộp hồ sơ tuyển sinh là khoảng giữa tháng 11.
- Thời gian nhận kết quả vào giữa tháng 2.
- Thời gian học tại trường Nhật Ngữ là 2 năm.
- Thời gian học chuyên môn từ 2.5 – 5 năm.
Theo đó, đối với du học sinh đã có trình độ THPT, Trung cấp, Cao đẳng sẽ học chuyên ngành ở trình độ Cao đẳng văn bằng 2, Đại học. Du học sinh đã có bằng Đại học sẽ học Đại học văn bằng 2, Cao học, Nghiên cứu sinh. Học chuyên môn ở cấp độ nào sẽ phụ thuộc rất lớn vào năng lực tiếng Nhật của du học sinh trong 2 năm theo học tại trường Nhật ngữ. Các bạn sẽ cần tham gia kỳ thi dành cho du học sinh trước khi bước tiếp sang giai đoạn học chuyên môn.
Như vậy, một lần nữa có thể thấy tham gia đăng ký tuyển sinh du học Nhật Bản kỳ tháng 4 là một sự lựa chọn đúng đắn cho các bạn có ít vốn tiếng Nhật. Thời gian dài học tiếng Nhật sẽ tạo tiền đề tốt nhất cho các bạn trong sự nghiệp học tập tiếp theo.
6. Tư vấn lộ trình khi đi du học Nhật Bản kỳ tháng 4
6.1. Giai đoạn 1: Học dự bị tại trường Nhật ngữ
Mục tiêu học lên Semon, đại học
Bạn cần có trình độ tiếng Nhật N2 để có thể nghe hiểu nội dung bài giảng chuyên ngành tại môi trường đại học cao đẳng hay có thể làm việc được tại doanh nghiệp Nhật. Vì thế với những bạn đang có trình độ tiếng nhật N5 thì lựa chọn kỳ nhập học tháng 4 là một quyết định đúng đắn.
Các bạn cần biết rằng: Yêu cầu đầu vào của các trường đại học Nhật Bản là kết quả thi EJU. Đối với hệ cao học sẽ yêu cầu luận văn chủ đề nghiên cứu làm bài thi đầu vào. Kh i học ở các trường Nhật ngữ, chương trình đào tạo dự bị sẽ hỗ trợ các du học sinh luyện thi và trang bị cho bạn các kiến thức cần thiết để có thể thi đậu vào đại học, cao học tại Nhật.
Ngoài ra, các bạn cũng có thể rút ngắn thời gian học tại trường Nhật ngữ nếu đã có trình độ tiếng Nhật N3. Thời gian học dự bị tại trường Nhật ngữ có thể rút ngắn chỉ còn 1 năm.
*** Trong quá trình học tại trường Nhật ngữ 2 năm các bạn du học sinh được phép làm thêm 28 tiếng/tuần để tự trang trải sinh hoạt phí và tiết kiệm 1 phần học phí phụ với gia đình cho năm học sau. Trong các kỳ nghỉ dài, du học sinh được phép làm thêm lên đến 40h/tuần.
Mục tiêu kiếm việc làm tại Nhật
Nếu như bạn đã tốt nghiệp đại học Việt Nam. Mục tiêu của bạn không phải là học lên Senmon hay đại học Nhật Bản. Thay vào đó, bạn muốn sang Nhật tìm việc làm là chính thì vẫn có thể lựa chọn theo hướng đi du học Nhật Bản kỳ tháng 4. Bạn hoàn toàn có thể ngưng học trường Nhật ngữ trước hạn và chuyển đổi VS lao động khi đã có công ty nhận bạn vào làm việc mà không cần phải học thêm tiếng Nhật hay chuyên ngành.
Sau khoảng 6 tháng – 1 năm học dự bị tiếng và luyên thi tại các trường Nhật ngữ. Tới khi các bạn đủ năng lực tiếng Nhật từ N4 trở lên. Các bạn có thể đăng ký thi chứng chỉ Tokutei và chuyển đổi VS kỹ năng đặc định để làm việc tại Nhật.
Tìm hiểu thêm tại: Du học Nhật Bản chuyển visa kỹ năng đặc định Tokutei
6.2. Giai đoạn 2: Sau khi tốt nghiệp trường Nhật ngữ
Thời gian học chuyên ngành sẽ phụ thuộc vào bậc học:
- Trường chuyên môn Senmon: 2-3 năm
- Đại học 4 năm
- Cao học 2 – 3 năm
Sau khi tốt nghiệp và có trình độ tiếng Nhật N2 trở lên, có bằng tốt nghiệp đại học Việt Nam hoặc bằng Senmon Nhật trở lên. Du học sinh có thể chuyển đổi VS Kỹ sư – Nhân văn – Dịch vụ quốc tế để làm việc lâu dài tại Nhật.
7. Các trường Nhật ngữ tuyển sinh kỳ tháng 4 tốt nhất
Xem thêm: Danh sách các trường Nhật ngữ tuyển sinh tháng 4
Khu Vực | Tên | Tên viết tắt | Kỳ tuyển sinh | Link chi tiết |
TOKYO | ARC Tokyo Japanese Language School ARC東京日本語学校 | ARC Tokyo | T4,7,10 (du học) T4,10 (Dự bị ĐH) | |
TOKYO | Unitas Japanese Langage School Tokyo School ユニタス日本語学校東京校 | Unitas Tokyo | T1,4,7,10 | |
TOKYO | Waseda Edu Language School 早稲田EDU日本語学校 | Waseda Edu | T1,4,7,10 | |
TOKYO | Canaan International Education Academy カナン国際教育学院 | Kinoshita | T1,4,7,10 | |
TOKYO | Toshin Language School 東進ランゲージスクール | Toshin | T1,4,7,10 | |
TOKYO | Mitsumine Career Academy ミツミネキャリアアカデミー 日本語コース | MCA | T1,4,7,10 | |
TOKYO | SENDAGAYA JAPANESE INSTITUTE 千駄ヶ谷日本語学校 | SENDAGAYA | T4,10 | |
TOKYO | TCJ (Tokyo Central Japanese Language School) 東京中央日本語学院 | TCJ | T1,4,7,10 | |
TOKYO | AOYAMA INTERNATIONAL EDUCATION INSTITUTE 青山国際教育学院 | AOYAMA | T1,4,7,10 | |
TOKYO | Kyoshin Language Academy (OLJ Campus) 京進ランゲージアカデミーOLJ校 | Kyoshin | T1,4,7,10 | |
TOKYO | Fuji International Language Institute フジ国際語学院 | Fuji Tokyo | T4,7,10 | |
TOKYO | JCLI Japanese Language School JCLI日本語学校 | JCLI | T1,4,7,10 | |
TOKYO | Samu Language School サム教育学院 | Samu | T1,4,7,10 | |
TOKYO | Dynamic Business College (DBC) ダイナミックビジネスカレッジ | D.B.C | T1,4,7,10 | |
TOKYO | East West Japanese Language Institute イーストウエスト日本語学校 | East West | T4,10 | |
TOKYO | ADACHI学園グループ | |||
TOKYO | Akamonkai Japanese Language School 赤門会日本語学校 | Akamonkai | T1,4,7,10 | |
TOKYO | The Kohwa Institute of Japanese Language 興和日本語学院 | Kohwa | T1,4,7,10 | |
TOKYO | Shinwa Foreign Language Academy 進和外語アカデミー | Shinwa | T1,4,7,10 | |
TOKYO | Tokyo Institute For Japanese Language 東京日本語研究所 | Tokyo Kenkyusho | T1,4,7,10 | |
TOKYO | Sanko Japanese Language School Tokyo SANKO日本語学校東京 | T4,10 | ||
TOKYO | Tokyo Johoku Japanese Language School 東京城北日本語学院 | Johoku | T1,4,7,10 | |
TOKYO | Tokyo Waseda Foreign Language School 東京早稲田外国語学校 | Tokyo Waseda | T1,4,7,10 | |
TOKYO | Tokyo Hirata Japanese Language School 東京平田日本語学院 | Hirata | T1,4,7,10 | |
TOKYO | Human Academy Japanese Language School Tokyo Campus ヒューマンアカデミー日本語学校東京校分校 | Human Tokyo | T1,4,7,10 | |
TOKYO | Academy of Language Arts アカデミー・オブ・ランゲージ・アーツ | ALA | T1,4,7,10 | |
TOKYO | Edo Cultural Center Japanese Language School 江戸カルチャーセンター日本語学校 | Edo | T1,4,7,10 | |
TOKYO | Hotsuma International School Tokyo ホツマインターナショナルスクール東京校 | Hotsuma Tokyo | T4,7,10 | |
TOKYO | ISB (International School of Business) 専門学校インターナショナル・スクール オブ ビジネス | ISB | T4,10 | |
TOKYO | Kyoshin Language Academy (Shinjuku Campus) 京進ランゲージアカデミー新宿校 | Kyoshin | T1,4,7,10 | |
TOKYO | TOKYO SANRITSU ACADEMY 東京三立学院 | Sanritsu | T1,4,7,10 | |
TOKYO | TCC Japanese Institute TCC日本語学校 | TCC | T4,7,10 | |
TOKYO | TOKYO WORLD JAPANESE LANGUAGE SCHOOL 東京ワールド日本語学校 | T1,4,7,10 | ||
TOKYO | An Language School | AN | T1,4,7,10 | |
CHIBA | FUTABA College of Foreign Languages 双葉外語学校 | Futaba | T1,4,7,10 | |
CHIBA | Ichikawa Japanese Language Institute 市川日本語学校 | Ichikawa | T1,4,7,10 | |
CHIBA | Narita Japanese Language School 成田日本語学校 | Narita Chiba | T1,4,7,10 | |
CHIBA | Asahi International School 朝日国際学院 | Asahi Chiba | T1,4,7,10 | |
CHIBA | 3H Japanese Language School 3 H 日本語学校 | 3H | T1,4,7,10 | |
CHIBA | Tokyo One Japanese Language School Chiba Tokyo One 日本語学校 千葉本校 | Tokyo One | T4,10 | |
CHIBA | Tokyo Sakura Academy 東京さくら学院 | Sakura Chiba | T1,4,7,10 | |
SAITAMA | Toua International Language School 東亜国際外語学院 | Toua | T1,4,7,10 | |
SAITAMA | Saitama International School 埼玉国際学園 | Saitama Kokusai | T1,4,7,10 | |
SAITAMA | Urawa International Education Center 浦和国際教育センター | Urawa | T1,4,7,10 | |
SAITAMA | Ageo International Education Center (AIEC) 上尾国際教育センター ( phân hiệu của Urawa) | T4,7,10 | ||
SAITAMA | Oji International Language Institute 王子国際語学院 | Oji Saitama | T1,4,7,10 | |
SAITAMA | Yono Gakuin Japanese Language School 与野学院 日本語学校 | Yono | T4,7,10 | |
SAITAMA | Musashi Urawa Japanese Language Institute 武蔵浦和日本語学院 | T4,7,10 | ||
YOKOHAMA | Asuka Gakuin Language Institute 飛鳥学院 | Asuka | T1,4,7,10 | |
YOKOHAMA | YDC (Yokohama Design College) 横浜デザイン学院 | YDC | T1,4,10 | |
YOKOHAMA | Creative Japanese Language School クリエイティブ日本語学校 | Creative | T4,10 | |
YOKOHAMA | 横浜医療専門学校日本語学科 Yokohama College of Medical Technologies The Department of Japanese Language | T4,10 | ||
YOKOHAMA | REIWA INTERNATIONAL JAPANESE LANGUAGE SCHOOL 令和国際日本語学院 | REIWA | T1,4,7,10 | |
YOKOHAMA | Yokohama YMCA College, Department of Japanese Language 横浜YMCA学院専門学校 日本語学科 | T4,10 | ||
OSAKA | OBM (Osaka Bio-Medical College) 大阪バイオメディカル専門学校 | OBM | T4,10 | |
OSAKA | EHLE Institute Japanese Language School エール学園日本語教育学科 | EHLE | T4,10 | |
OSAKA | OSAKA TOURISM&BUSINESS JAPANESE LANGUAGE SCHOOL 大阪観光ビジネス日本語学院 | T1,4,7,10 | ||
OSAKA | Osaka Japanese Language Academy 大阪日本語アカデミー | OJA | T1,4,7,10 | |
OSAKA | Kyoshin Language Academy Osaka School 京進ランゲージアカデミー大阪校 | Kyoshin | T1,4,7,10 | |
OSAKA | First Study Japanese Language School ファーストスタディ日本語学校 | T4,7,10 | ||
OSAKA | Meric Japanese Language School メリック日本語学校 | Meric | T1,4,7,10 | |
OSAKA | Ohara Foreign Language Tourism & Bridal Beauty College 大原外語観光&ブライダルビューティー専門学校 (T4) O-HARA Business and Law College Namba branch 大原簿記法律専門学校難波校 (T10) | Ohara | T4,10 | |
OSAKA | OSAKA MINAMI JAPANESE LANGUAGE SCHOOL 大阪みなみ日本語学校 | OSAKA MINAMI | T4,7,10 | |
OSAKA | Human Academy Japanese Language School Osaka Campus ヒューマンアカデミー日本語学校大阪校 | T1,4,7,10 | ||
OSAKA | Morinomiya (Language School of Morinomiyairyo Gakuen) 森ノ宮医療学園ランゲージスクール | Morinomiya | T4,10 | |
OSAKA | Kamei (Nihon Science and Information Technology Professional Training College) 日本理工情報専門学校 | Kamei | T4,10 | |
OSAKA | Hotsuma International School Osaka ホツマインターナショナルスクール大阪校 | Hotsuma | T4,10 | |
OSAKA | Heisei Iryo Medical College – Japanese Language Department 平成医療学園専門学校 | Heisei | T4,10 | |
OSAKA | i-Seifu japanese language school 清風情報工科学院日本語科 | i-Seifu | T4,10 | |
KOBE | ILA (Interculture Language Academy) 国際語学学院 | ILA | T1,4,7,10 | |
KOBE | Kyoshin Language Academy Kobe School 京進ランゲージアカデミー神戸校 | Kyoshin | T1,4,7,10 | |
HYOGO | Japan Engineering College (JEC) 日本工科大学校 | T4,10 | ||
KOBE | Kobe Denshi (Kobe Institute of Computing College of Computing Japanese Language Department) 神戸電子専門学校日本語学科 | Kobe Denshi | T4,7,10 | |
KOBE | Hanshin Institute of Technology 阪神自動車航空鉄道専門学校 | Hanshin / HIT | T4,10 | |
KOBE | KIJ (Kobe International Japanese Language Academy) KIJ語学院 | KIJ | T1,4,7,10 | |
KOBE | Kobe Toyo Japanese College 神戸東洋日本語学院 | Kobe Toyo | T1,4,7,10 | |
KOBE | Kobe World Academy 神戸ワールド学院 | T1,4,7,10 | ||
HYOGO | KILS (Kobe International Language School) 神戸国際語言学院 | T1,4,7,10 | ||
NAGOYA | Nissei Japanese Language School 日生日本語学園 名古屋 | T4,10 | ||
NAGOYA | Kyoshin Language Academy Nagoyakita School 京進ランゲージアカデミー名古屋北校 | Kyoshin | T1,4,7,10 | |
NAGOYA | Okazaki Japanese Language School 岡崎日本語学校 | T4,10 | ||
NAGOYA | Nagoya YMCA Japanese Language School 名古屋YMCA日本語学院 | T4,10 | ||
NAGOYA | Nagoya Kế Toán (Nagoya Management and Accounting College Japanese Course) 名古屋経営会計専門学校日本語科 | T4,10 | ||
NAGOYA | NSA Japanese School NSA日本語学校 | T4,10 | ||
KYOTO | ARC Academy Kyoto ARC京都日本語学校 | T4,7,10 (du học) | ||
KYOTO | Kyoshin Language Academy Kyoto Chou School 京進ランゲージアカデミー京都中央校 | Kyoshin | T1,4,7,10 | |
KYOTO | JILA Kyoto (Japan International Language Academy) 日本国際語学アカデミー 京都校 | T4,10 | ||
KYOTO | Nihongo Center 日本語センター | T4,10 | ||
KYOTO | Kyoto Minsai Japanese Language School 京都民際日本語学校 | T1,4,7,10 | ||
KYOTO | Katugaku Shoin 活学書院 | T4,7,10 | ||
FUKUOKA | Kyoshin Language Academy 京進ランゲージアカデミー福岡校 | Kyoshin | T1,4,7,10 | |
FUKUOKA | Japan International Language Academy (JILA) 日本国際語学アカデミー | T4,10 | ||
FUKUOKA | GAG Japanese Language Institute GAG日本語学院 | T4,7,10 | ||
FUKUOKA | Kyushu International Education College 九州国際教育学院 | T4,10 | ||
FUKUOKA | FJLS ( Fukuoka Japanese Language School) 福岡日本学校 | T1,4,7,10 | ||
FUKUOKA | Fukuoka YMCA Japanese School 福岡YMCA日本語学校 | T4,10 | ||
FUKUOKA | Kurume Institute of International Relations くるめ国際交流学院 | T4,10 | ||
FUKUOKA | Nishinihon International Education Institute 西日本国際教育学院 | T1,4,7,10 | ||
GIFU | Hotsuma International School Gifu ホツマインターナショナルスクール岐阜校 | T4,10 | ||
GIFU | TOBUCO Vocational College ToBuCo専門学校 | T4,10 | ||
GIFU | Subaru Language School スバル学院本巣校 | T4,7,10 | ||
GUNMA | Fuji Language School 富士日本語学校 | T1,4,7,10 | ||
HIROSHIMA | Hiroshima International Business College 専門学校広島国際ビジネスカレッジ | HIBC | T4,10 | |
HIROSHIMA | IGL Medical and Welfare College IGL医療福祉専門学校 | IGL | T4,10 | |
HIROSHIMA | Anabuki Medical and Welfare College Japanese School 穴吹医療福祉専門学校日本語学科 | T4,10 | ||
HIROSHIMA | Fukuyama International Academy of Languages 福山国際外語学院 | T4,10 | ||
HIROSHIMA | Hiroshima YMCA College 広島YMCA専門学校 | T4,10 | ||
HOKKAIDO | Japan International Language Academy (JILA) 日本国際語学アカデミー北海道校 | T4,10 | ||
HOKKAIDO | Sapporo Language Center 札幌ランゲージセンター | T1,4,7,10 | ||
HOKKAIDO | Japanese Language Institute of Sapporo 札幌国際日本語学院 | T1,4,7,10 | ||
HOKKAIDO | Hokkaido Japanese Language Academy Sapporo Main Campus 北海道日本語学院 札幌本校 | T4,7,10 | ||
IBARAKI | Oarai International exchange academy 大洗国際交流アカデミ | T4,10 | ||
IBARAKI | Tsukuba Smile japanese Language School 日本語学校つくばスマイル | T4,10 | ||
MIE | YOKKAICHI JAPANESE LANGUAGE SCHOOL 四日市日本語学校 | YJLS | T4,10 | |
KAGAWA | Anabuki Business College Japanese Course Takamatsu 専門学校穴吹ビジネスカレッジ | T4,10 | ||
KANAGAWA | Liberty Odawara Japanese Language School Liberty 小田原日本語学校 | T4,10 | ||
KANAGAWA | Sagami International Academy 相模国際学院 | T4,10 | ||
KANAGAWA | Kawasaki YMCA Global Business College, Department of Japanese Language YMCA国際ビジネス専門学校 日本語学科 | T4,10 | ||
KANAGAWA | YMCA College of Human Servises, Department of Japanese Language YMCA健康福祉専門学校 日本語学科 | T4,10 | ||
KOFU | Unitas Japanese Language School Kofu School ユニタス日本語学校甲府校 | Unitas | T1,4,7,10 | |
KUMAMOTO | Kumamoto Technical College Japanese Course 熊本工業専門学校 日本語科 | T4,10 | ||
NAGANO | Nagano Heisei Gakuen Japanese Language School 長野平青学園日本語科 | Nagano Heisei | T4,10 | |
NAGANO | NAGANO INTERNATIONAL CULTURE COLLEGE 長野国際文化学院 | Nagano – NICC | T4,7,10 | |
NARA | AIM NARA INTERNATIONAL ACADEMY エイム奈良国際アカデミー | AIM | T4,10 | |
NARA | Nara General Business Technical College 奈良総合ビジネス専門学校 | T4,10 | ||
NARA | Yamato One World Japanese School 大和ワンワールド日本語学校 | T4,10 | ||
NAGASAKI | Professional Training College Metro IT Business College 専門学校メトロITビジネスカレッジ | T4,10 | ||
NAGASAKI | The Nagasaki Institute of Applied Science 長崎総合科学大学 | T4,10 | ||
OITA | Asuka Japanese Language School 明日香日本語学校 | Asuka Oita | T4,7,10 | |
OKAYAMA | Okayama Business College 専門学校岡山ビジネスカレッジ日本語学科 | OBC | T4,10 | |
OKAYAMA | International Pacific University 環太平洋大学 | IPU | T4,10 | |
OKINAWA | JSL Nippon Academy JSL日本アカデミー | JSL | T1,4,7,10 | |
OKINAWA | ICLC International center of Language & Culture 国際言語文化センター附属日本語学校 | ICLC | T1,4,7,10 | |
OKINAWA | Japanese Cultural Study Academy 沖縄JCS学院 | JCS | T4,10 | |
SAGA | Human Academy Japanese Language School Saga Campus ヒューマンアカデミー日本語学校佐賀校 | Human | T1,4,7,10 | |
SAGA | CODO International College 弘堂国際学園 | CODO | T1,4,7,10 | |
SENDAI | Sendai International School of Japanese 仙台国際日本語学校 | Sendai Kokusai | T1,4,7,10 | |
SENDAI | Tohoku Foreign Language & Tourism College 東北外語観光専門学校 | Tohoku Sendai | T4,10 | |
SHIMANE | Matsue Sogo Business College 松江総合ビジネスカレッジ専門学校 | Matsue Sogo | T4,10 | |
SHIZUOKA | Hamamatsu Japanese Language College 浜松日本語学院 | Hamamatsu | T4,10 | |
TOCHIGI | ATYS INTERNATIONAL ACADEMY アティスインターナショナルアカデミー | ATYS | T4,7,10 | |
TOCHIGI | St Mary Japanese School セントメリー日本語学院 | St Mary | T4,7,10 | |
TOCHIGI | TBC Japanese Language School ティビィシィ日本語学校 | TBC | T4,10 | |
TOYAMA | Toyama College of Business and Information 富山情報ビジネス専門学校 | Toyama | T4,10 | |
KOBE | Kasuga | |||
TOKYO | HỌC VIỆN NGOẠI NGỮ QUỐC TẾ TOKYO 東京インターナショナル 外語学院 | TILA | ||
NAGASAKI | HEISEIKOKUSAI GAKUEN Nagasaki Medical Child College 平成国際学園長崎医療こども専門学校 | 4,10 |
Trên đây là toàn bộ thông tin về du học Nhật Bản kỳ tháng 4 mà YOKO muốn chia sẻ tới bạn. Hy vọng qua bài viết này sẽ giúp các bạn đang có ý định du học Nhật Bản nằm được lý do tại sao bạn nên lựa chọn nhập học vào tháng 4 ở Nhật. Cũng như các trường đang có thời gian cho sinh viên nhập học vào tháng 4.
Nếu bạn còn bất kỳ câu hỏi nào, đừng ngần ngại để lại bình luận để được YOKO giải đáp chi tiết nhé.
8. Nơi đăng ký du học Nhật Bản kỳ tháng 4 tốt nhất
YOKO là trung tâm tư vấn du học Nhật Bản uy tín hành đầu hiện nay. Được cấp phép và có quy mô rộng khắp cả nước. YOKO cam kết sẽ mang đến chương trình du học Nhật Bản tốt nhất, chất lượng hàng đầu Việt Nam.
- Tỉ lệ đỗ VS du học Nhật Bản của trung tâm YOKO luôn năm trong TOP các công ty có tỉ lệ đỗ hàng đầu, kể cả kì tuyển sinh khó nhất. Hiện đã có hơn +6000 du học sinh đã du học thành công cùng YOKO.
- Với hơn 200 trường tiếng đã liên kết với YOKO, học viên có thể thoải mái lựa chọn trường theo nguyện vọng.
- Đào tạo tiếng Nhật bài bản đủ các kỹ năng nghe nói đọc viết, tỉ lệ đỗ N5 cao. Ngoài ra học viên còn được đào tạo kỹ năng mềm, định hướng nghề nghiệp và xin việc tại Nhật.
YOKO hiện có 3 văn phòng đại diện tại Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng và một văn phòng đại diện tại Tokyo, Nhật Bản. Du học Nhật Bản YOKO cam kết mang đến cho bạn chương trình du học Nhật với tiêu chí 3 KHÔNG:
- KHÔNG PHÍ DỊCH VỤ: Miễn phí tư vấn, chọn trường và liên hệ với trường mà bạn muốn theo học.
- KHÔNG PHÍ HỒ SƠ: Miễn phí dịch thuật, xử lý và hoàn thiện hồ sơ du học.
- KHÔNG PHÁT SINH: Không phát sinh bất kỳ khoản phí nào khác ngoài hợp đồng.
Hãy liên hệ ngay với YOKO để được tư vấn du học Nhật Bản hiệu quả nhất! YOKO tự tin giúp các bạn hiện thực giấc mơ du học Nhật Bản của mình một ĐƠN GIẢN – TIẾT KIỆM – NHANH CHÓNG.
ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN CỦA BẠN!