100+ mẫu câu khích lệ cố lên tiếng Nhật hiệu quả nhất

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on email
Email
Share on linkedin
LinkedIn

Những lời động viên “cố lên” luôn là một món quá tinh thần mang giá trị to lớn với mỗi chúng ta. Khi đứng trước những khó khăn, lời động viên ấy như tiếp thêm sức mạnh để chúng ta cố gắng vững vàng hoàn thành nhiệm vụ.

Trong tiếng Nhật, “cố lên” không cố định ở một từ, mà người Nhật sử dụng những câu nói, từ ngữ mang hàm ý khuyến khích, tạo động lực cho người nghe. Chính vì vậy mà cũng có khá nhiều cách để động viên khích lệ người khác cố lên. Dưới đây YOKO sẽ gợi ý cho bạn 100+ mẫu câu khích lệ cố lên bằng tiếng Nhật hiệu quả nhất.

Câu khích lệ “cố lên” bằng tiếng Nhật là gì?

Cố lên tiếng Nhật là 1 từ được sử dụng phổ biến với mục đích để động viên người khác. Trong tiếng Nhật, câu 頑 張 っ て (Ganbatte) có nghĩa là “cố lên nhé, hãy cố lên nhé“!

100-mau-cau-khich-le-co-len-tieng-nhat
100+ mẫu câu khích lệ cố lên tiếng Nhật hiệu quả nhất

Câu này sử dụng trong trường hợp bạn muốn bày tỏ quyết tâm hòan thành công việc với sự nỗ lực hết mình hay đơn giản là bạn muốn tự động viên, khích lệ bản thân, cố lên tiếng nhật khi bạn đang nản chí.

100+ mẫu câu khích lệ cố lên tiếng Nhật hiệu quả nhất

Nhiều bạn không biết cách nói cố lên tiếng Nhật như thế nào hay có bao nhiêu cách nói cố lên. Dưới đây YOKO sẽ giúp các bạn tổng hợp về các mẫu câu khích lệ cố lên bằng tiếng Nhật hiệu quả nhất cũng như cách sử dụng chúng sao cho chuẩn Nhật .

Các cách nói cố lên tiếng Nhật ngắn gọn nhất và cách dùng

“Cố lên” bằng tiếng Nhật Cách dùng

ベストを尽くしてね

(Hãy làm tốt nhất!)

Nghe có vẻ rất thông thường và mạnh mẽ nhưng thật không may trong tiếng Nhật, nó nghe hơi trang trọng một chút. Nếu bạn được nghe câu này, khi kết quả không khả quan, người Nhật sẽ cảm thấy họ làm chưa đủ. Tuy nhiên, đây là câu nói rất tốt để động viên ai đó đạt được cái gì. Hãy sử dụng nó khi bạn của bạn chuẩn bị làm việc gì đó quan trọng nhé.

じっくりいこうよ

(Jikkuri Ikouyo)

Nó có nghĩa như là “Hãy thư giãn đi”. Với những người đã cố gắng hết mình nhưng vẫn không đem lại kết quả như mong muốn, thật không hay nếu nói với họ rằng ”Hãy cố gắng hơn nữa”. Chúng ta đều cần phải tiến lên, nhưng không cần quá vội. 100km/h là đi, 20km/h cũng là đi. Dù là con đường nào ta cũng có thể tiến tới mục tiêu. Vì thế, じっくりいこうよ.

うまくいくといいね

( Umaku Ikuto Iine)

Nó có nghĩa như là “Chúc may mắn”. Thay vì kêu mọi người hãy cố gắng hơn nữa, chúng ta có thể chia sẻ với họ bằng cách chúc họ may mắn. Bởi khi làm điều đó, bạn của bạn sẽ thấy thoải mái hơn với những gì họ đã làm và chờ đợi kết quả.

元気出してね/元気出せ!

(Genki Dashite ne/Genki Daseyo!)

Hai câu này có nghĩa là “Thôi nào! Vui lên!”. Nếu bạn của bạn gặp một vấn đề gì đó, tại sao không an ủi họ một cách chân thành và cùng nhìn lên bầu trời đầy sao? Đừng bao giờ nói với anh ta rằng “Hãy cố gắng hơn nữa” trong thời điểm tồi tệ nhất của anh ta . Vì nó có thể khiến anh ta cảm thấy mình chưa thực sự làm tốt nhất.

無理はしないでね

(Muri Wa Shi¬naidene)

Nó có nghĩa tương tự “Đừng quá thúc ép bản thân”. Hay có thể dịch là “Hãy cẩn trọng”. Đây là một câu nói hay để sử dụng khi bạn của bạn đã làm tốt nhất mà anh ta có thể.

気楽にね/気楽にいこうよ!

(Kirakuni ne/Kirakuni Ikouyo!)

“Hãy thoải mái thư giãn”. Câu này dùng để nói với người đó rằng đừng quá thúc ép bản thân. Mọi thứ rồi sẽ ổn thôi.

踏ん張って/踏ん張れ

(Fun¬batte/Fun¬bare)

Nếu bạn nói ganbatte, nó cho cảm giác như người đó cần cố gắng hơn nữa, có cái gì đó cần phải hoàn thành nhưng họ chưa làm được. Nhưng Funbatte/Funbare cho người nghe cảm giác rằng “Bạn đang làm rất tốt!”. Nó khiến cho người ta cảm thấy tình huống đó không xấu như người ta nghĩ.

Một số cách nói khích lệ, cố lên trong tiếng Nhật

1. 頑 張 っ て Ganbatte: cố lên nhé, hãy cố lên nhé

Cách nói này còn 1 số biến thể khác như:

  • ­ 頑張れ (ganbare) : cố lên
  • ­ 頑張ろう (ganbarou) : cùng cố gắng nhé
  • ­ 頑張って(ganbatte : cố lên
  • ­ 頑張ってよ(gambatteyo : cố lên đó nhé
  • ­ 頑張ってね(gambattene : cố lên nhé

2. う ま く い く と い い ね Umaku Ikuto Iine : chúc may mắn

3. じっくりいこうよ (Jikkuri Ikouyo) Hãy cố gắng hơn nữa

3. 無理はしないでね (Muri Wa Shi¬naidene) Đừng quá thúc ép bản thân, Hãy cẩn trọng

4. 元気出してね / 元気出せよ! (Genki Dashite ne / Genki Daseyo!) Hãy cố gắng hơn nữa

5. 踏ん張って / 踏ん張れ (Fun¬batte / Fun¬bare Bạn đang làm rất tốt!

6. 気楽にね / 気楽にいこうよ! (Kirakuni ne / Kirakuni Ikouyo!) Hãy thoải mái thư giãn

7. ベストを尽くしてね “Hãy làm tốt nhất!”

cau-noi-khich-le-co-len-tieng-nhat
Cách nói khích lệ, cố lên trong tiếng Nhật

Ngoài các cách nói cố lên tiếng Nhật ở trên, còn 1 số cách nói khác như sau :

  • 踏ん張ってね ふんばって : cố thêm lên
  • 気楽(kiraku)に行(i)こうよ !気楽にね : Cứ thoải mái thôi nhé ! Không cần phải căng thẳng đâu
  • ベストを尽(tsu)くしてね : nỗ lực tốt nhất mà bạn có thể nhé
  • しっかり : Hãy tập trung, hãy cẩn thận
  • 楽(tano)しんでね : Hãy tận hưởng đi (hay dùng trong thể thao, không quan trọng thắng thua)
  • 応援(ouen)しています. Tôi luôn ủng hộ. Câu này có thể dùng để động viên người trên

Cách trả lời khi được động viên:

  • はい hai : vâng
  • はい、頑張ります hai, gambarimasu. Vâng tôi sẽ cố
  • はい、精一杯頑張ります. hai, seiippai gambarimasu. Vâng tôi sẽ cố hết sức

Câu cố lên tiếng Nhật trong từng hoàn cảnh

Cổ vũ trong tiếng Nhật có rất nhiều cách nói khác nhau tùy thuộc vào hoàn cảnh sử dụng. Trong từng trường hợp sẽ có cách nói khích lệ, động viên phù hợp với ngữ cảnh, mối quan hệ, tuổi tác vai vế, …

cac-cau-khich-le-co-len-tieng-nhat
Các câu nói cổ vũ, khích lệ trong tiếng Nhật

Các câu khích lệ tinh thần cho người bề trên

Ở trong các hoàn cảnh trang trọng như viết thư cho doanh nghiệp hoặc khích lệ sếp, người lớn tuổi, bề trên. Chúng ta không nên dùng 頑張ってください. Do nó sẽ cho người nghe cảm giác như mình là bề trên, thay vào đó ta nên sử dụng câu mang nghĩa khiêm nhường như:

ご成功を心からお祈りしております: Từ tận đáy lòng tôi mong bạn sẽ thành công!

さらなるご活躍を楽しみにしております: Tôi mong bạn sẽ gặt hái được nhiều thành công hơn nữa!

ご発展を祈念しております: Tôi mong bạn luôn phát triển.

心から応援しております: Tôi luôn ủng hộ bạn từ tận đáy lòng.

陰ながら応援しております:Tôi luôn âm thầm ủng hộ bạn.

陰ながら見守っております:Tôi luôn dõi theo ủng hộ bạn.

Các câu cố lên tiếng Nhật với bạn bè

Giới trẻ khi cổ vũ tinh thần từ ngữ sẽ phóng khoáng, trẻ trung hơn. Thường sẽ là những câu cố lên tiếng Nhật ngắn gọn nhưng xúc tích. Mang tấm lòng, ý muốn động viên bạn bè, người bằng tuổi:

元気出してね (genki dashite ne): Hãy vui lên!!

しっかり!: Hãy vững vàng!

グッドラック:Chúc may mắn nhé!

全力を出してね!: Hãy cố gắng hết sức nhé!

きっとできるよ:Chắn chắn bạn sẽ làm được thôi!

無理しないで (muri shinaide): Đừng quá thúc ép bản thân, đừng làm quá sức nhé!

よくやったよ (yokuyattane): Bạn đã làm rất tốt.

よくやったね:Bạn đã làm rất tốt rồi!

大丈夫、何とかなるよ (daijōbu, nantoka naru yo): Không sao đâu, mọi việc sẽ ổn thôi.

次は頑張ればいいじゃない (tsugi wa ganbareba ī janai): Lần sau cố gắng là được mà.

成功してね!: Chúc cậu thành công nhé!

最善を!: Hãy làm hết sức mình!

Cổ vũ tinh thần, cố lên tiếng Nhật trong thể thao

ファイト (faito):Cố lên!!

諦めないで : Đừng bỏ cuộc

負けないで:Đừng thua nhé!

行け:Tiến lên!

cau-noi-co-vu-tinh-than-tieng-nhat
Cổ vũ tinh thần, cố lên tiếng Nhật trong thể thao

Mẫu câu khích lệ, cố lên tiếng Nhật hiệu quả

Mẫu câu cố lên tiếng Nhật Phiên âm Tạm dịch
人間の最大の敵は弱さであり、人間の最良の友は勇気です。 Ningen no saidai no teki wa yowa-sadeari, ningen no sairyō no tomo wa yūkidesu. Kẻ thủ lớn nhất của con người là sự yếu đuối, bạn bè tốt nhất của con người là sự dũng cảm.
信じてください。考えることができれば、間違いなくそれを実行できます。ただ行動するだけです。 Shinjite kudasai. Kangaeru koto ga dekireba, machigainaku sore o jikkō dekimasu. Tada kōdō suru dakedesu. Hãy tin rằng: nếu bạn có thể nghĩ được, bạn chắc chắn sẽ làm được, bạn chỉ cần hành động thôi.
人生の選択肢は無数にありますが、態度の選択肢は 1 つだけです。 Jinsei no sentakushi wa musū ni arimasuga, taido no sentakushi wa 1-tsu dakedesu. Có vô vàn cách để chọn lựa cuộc sống cho mình, nhưng chỉ có một lựa chọn duy nhất cho thái độ sống của bạn.
あなたはあなた自身の人生を決定する船長であり、あなた自身の道です。他の誰かからの助けを待つ必要はありません。 Anata wa anata jishin no jinsei o kettei suru senchōdeari, anata jishin no michidesu. Hoka no dareka kara no tasuke o matsu hitsuyō wa arimasen. Bạn là người chỉ huy cuộc đời và con đường của chính mình. Không cần phải chờ đợi sự giúp đỡ từ người khác.
若さは、未来の明るいオーラを築き、夢だけを達成するための最大の資産です。 Waka-sa wa, mirai no akarui ōra o kizuki, yume dake o tassei suru tame no saidai no shisandesu. Tuổi trẻ chính là tài sản lớn nhất để xây nên những ánh hào quang rực sáng của tương lai và đạt được những thứ chỉ thuộc về ước mơ.
すべての努力が結果につながるわけではありませんが、努力しなければ結果はありません。 Subete no doryoku ga kekka ni tsunagaru wakede wa arimasenga, doryoku shinakereba kekka wa arimasen. Không phải cứ cố gắng đều sẽ thu được kết quả, nhưng không cố gắng thì sẽ chẳng có kết quả nào cả.
経験が少ないと、小さなことも複雑になります。 経験を積めば大きな仕事も楽になります。 Subete no doryoku ga kekka ni tsunagaru wakede wa arimasenga, doryoku shinakereba kekka wa arimasen. Ít kinh nghiệm, việc nhỏ cũng trở nên phức tạp. Giàu kinh nghiệm việc lớn cũng sẽ trở nên dễ dàng.
能力が成功を決定するのではなく、あなたが確実に偉人になるかどうかを決定するのは意志です。 Nōryoku ga seikō o kettei suru node wa naku, anata ga kakujitsu ni ijin ni naru ka dō ka o kettei suru no wa ishidesu. Năng lực không quyết định thành công, ý chí mới quyết định việc bạn chắc chắn trở thành vĩ nhân.
他人の助けなしに金持ちになる人はいませんし、他人を助けることができないほど貧しい人もいません。 Tanin no tasuke nashi ni kanemochi ni naru hito wa imasenshi, tanin o tasukeru koto ga dekinai hodo mazushī hito mo imasen. Không ai giàu có mà không cần tới sự giúp đỡ từ người khác, cũng chẳng ai nghèo tới mức không thể mang sự giúp đỡ cho người khác.
知識はあなたに価値をもたらし、成果はあなたにオーラをもたらします。 Chishiki wa anata ni kachi o motarashi, seika wa anata ni ōra o motarashimasu. Tri thức mang đến giá trị cho con người bạn, thành tựu mang đến cho bạn ánh hào quang.

Trên đây là 100+ mẫu câu khích lệ cố lên tiếng Nhật hiệu quả nhất. YOKO hy vọng sẽ mang đến những câu nói động lực, khích lệ và động viên bạn trong cuộc sống. Để luôn mạnh mẽ, vững vàng, mang một tinh thần thép chiến đấu và vượt qua hết những khó khăn trong cuộc sống!

Bình chọn post

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Leave a Comment

ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN CỦA BẠN!

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN