Cách Dùng Liên Từ Trong Tiếng Nhật Cần Nắm Rõ

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on email
Email
Share on linkedin
LinkedIn

Liên từ (từ nối) là một trong những loại từ có vai trò hết sức quan trọng không chỉ trong từ vựng tiếng Nhật mà còn trong rất nhiều loại ngôn ngữ khác. Liên từ giúp chúng ta liên kết các ý của một câu, liên kết ý giữa các câu trong đoạn văn, và liên kết ý giữa các đoạn văn với nhau.  Mời các bạn đọc bài viết của Trung tâm Yoko!

Khi một câu văn được sử dụng từ nối, những câu văn này sẽ trở nên mượt mà, rõ nghĩa hơn. Đồng thời, liên từ cũng giúp việc chuyển ý giữa các câu, các đoạn văn được lưu loát hơn. Hãy cùng chúng tôi học cách sử dụng từ nối để giúp việc giao tiếp trở nên hiệu quả hơn nhé!

NHÓM TỪ NỐI QUAN HỆ ĐƠN GIẢN

  • および : Và, với, cùng với
  • おまけに: Hơn nữa, vả lại, ngoài ra, thêm vào đó, lại còn
  • かつ: Đồng thời, hơn nữa
  • さらに: Hơn nữa, vả lại, ngoài ra
  • しかも: Hơn nữa
  • それに: Bên cạnh đó, hơn thế nữa, vả lại
  • そのうえ: Bên cạnh đó, ngoài ra, hơn thế nữa, hơn nữa là
  • それから: Sau đó, từ sau đó, do đó, tiếp đó nữa
  • そうでなければ: Nếu không như thế
  • なお: Vẫn còn, vả lại, thêm nữa
  • ならびに: Và, cũng như
  • また: Lại còn, hơn nữa, ngoài ra, bên cạnh đó, hơn thế nữa
  • ひいては: Với lại, mà còn, kế đó

Ví dụ:

彼(かれ)は料理(りょうり)が上手(じょうず)です。それに、歌(うた)がうまいです。: Anh ấy nấu ăn giỏi, hơn nữa lại hát hay.

Liên Từ Trong Tiếng Nhật 1

Đọc thêm: Từ Vựng Và Câu Giao Tiếp Tiếng Nhật Trong Bối Cảnh Công Việc

NHÓM TỪ NỐI QUAN HỆ LỰA CHỌN

  • あるいは: Hoặc, hoặc là
  • それとも: Hoặc, hay, hoặc là
  • もしくは: Hoặc là, hay là
  • または: Hoặc, hoặc là, nếu không thì

Ví dụ:

行く、それとも行かない。: Đi hay là không đi?

NHÓM TỪ NỐI QUAN HỆ GIẢI THÍCH

  • すなわち: Có nghĩa là, cũng chính là nói, tức là, nghĩa là
  • つまり: tóm lại, tóm lại là, tức là, cũng chính là.
  • なぜなら: Bởi vì làm, do là, nếu nói là tại sao thì
  • よいするに: Tóm lại là, chung quy lại, đơn giản mà nói.

Ví dụ:

大学(だいがく)では経済(けいざい)を勉強(べんきょう)したい。なぜなら、経済(けいざい)学者(がくしゃ)になりたいからだ。: Tôi muốn học về Kinh tế tại trường đại học. Đó là bởi vì tôi muốn trở thành nhà Kinh tế học.

Liên Từ Trong Tiếng Nhật 2

NHÓM TỪ NỐI CHUYỂN ĐỔI CHỦ ĐỀ

  • さて: Và sau đây, và bây giờ
  • それでは: Trong trường hợp đó, sau đó, vậy thì.
  • そもそも: Trước tiên, trước hết, ngay từ ban đầu, vốn dĩ.
  • では: Thế thì, thế là.
  • ところで: Thế còn, có điều là, chỉ có điều, nhân tiện.
  • ときに: Thỉnh thoảng, đôi lúc, có lúc.

Ví dụ:

今度(こんど)のJLPTに合格(ごうかく)できてよかったですね。ところで、ご家族(ごかぞく)はお元気(げんき)ですか。: Có thể đậu kỳ thi JLPT đợt này đúng là may mắn ha. Nhân tiện, gia đình bạn có khỏe không?

NHÓM TỪ NỐI QUAN HỆ ĐIỀU KIỆN

QUAN HỆ THUẬN

  • したがって: Sở dĩ, vì vậy, do vậy
  • すると: Do đó mà, lập tức thì, nếu mà thế thì, vậy mà
  • そ(う)して: Với lại, hơn nữa
  • そこで: Do đó, bởi vậy, ngay sau đó
  • それで: Cho nên, bởi thế mà
  • それでは: Sau đó, vậy thì
  • それなら: Nếu như thế, trong trường hợp đó thì, nếu nói như vậy thì
  • それだから:  bởi thế, cho nên
  • それゆえ:  Vì thế, vì vậy, thế nên
  • そうすると: Nếu nói như thế, nếu làm như thế thì
  • そうすれば: Nếu nói như thế, nếu làm như thế thì
  • ですから: Vì thế, thế nên, do đó
  • ゆえに: Do đó, kết quả là
  • したがって: Sở dĩ, vì vậy, do đó
  • 因って: Sở dĩ, vì vậy, do đó

Ví dụ:

雨(あめ)が降っ(ふっ)ていた。そこで、出かけ(でかけ)なかった。: Trời mưaDo vậy, tôi đã không đi ra ngoài.

Liên Từ Trong Tiếng Nhật 3

QUAN HỆ NGHỊCH

  • けれども:  Nhưng, tuy nhiên, thế mà, song
  • しかし: Nhưng, tuy nhiên
  • しかしながら: Tuy nhiên, thế nhưng, mặc dù vậy
  • それでも: Nhưng…vẫn, dù…vẫn, cho dù thế…vẫn, cho dù như thế vẫn…
  • それなのに: Cho dù thế nào vẫn, cho dù như thế thì, dù thế nào thì…
  • それにしても:  Dù sao đi nữa, trong bất cứ trường hợp nào (cũng), cho dù thế…vẫn
  • だけど: Tuy nhiên, tuy thế, song
  • だが: Tuy nhiên, nhưng, nhưng mà
  • ただし : Tuy nhiên, nhưng, nhưng mà
  • だって:  Vì, chả là, dù là (thế), ngay cả (thế)…
  • でも: Nhưng, tuy nhiên, nhưng mà, tuy vậy
  • ですけれども: Mặc dù như thế, dù như thế thì
  • さりながら: Mặc dù như thế, dù như thế thì
  • もっとも:  Mặc dù, nhưng, tuy…
  • ところが: Dù sao thì, thế còn, dù…
  • ところで: Mà, nhưng mà…

Ví dụ:

彼(かれ)は弱(じゃく)そうに見え(みえ)た。ところが簡単(かんたん)に勝っ(かっ)た。: Anh ta nhìn yếu đuối vậy mà đã chiến thắng một cách đơn giản.

このレストランは料理(りょうり)がとても美味い(うまい)。ただ、値段(ねだん)がちょっと高い(たかい)。: Nhà hàng này món ăn rất ngon, nhưng mà hơi đắt.

Trên đây là một số liên từ trong tiếng Nhật thường được sử dụng. Nắm vững những từ nố i trên sẽ giúp bạn tự tin hơn và đạt hiệu quả cao hơn trong giao tiếp. Du học Nhật bản Yoko chúc bạn thành công.

Đọc thêm: Hướng Dẫn Học Tiếng Nhật Cơ Bản Cho Người Nới Bắt Đầu

5/5 - (1 bình chọn)

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Leave a Comment

ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN CỦA BẠN!

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN