Cách Phát Âm Tiếng Nhật Chính Xác Nhất

Share on facebook
Facebook
Share on twitter
Twitter
Share on email
Email
Share on linkedin
LinkedIn

Chào mừng các bạn đến với chuyên mục kinh nghiệm học từ vựng tiếng Nhật của ​Du học Nhật Bản YOKO. Chủ đề của hôm nay sẽ là các cách để bạn phát âm tiếng Nhật một cách chính xác nhất, các bạn hãy cùng đón đọc nhé!

NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ PHÁT ÂM TIẾNG NHẬT CHÍNH XÁC

Muốn học tiếng Nhật một cách toàn diện cũng như có thể giao tiếp và sử dụng tiếng Nhật một cách hiệu quả, bắt buộc chúng ta phải nói tiếng Nhật thật chuẩn. Người Việt Nam thường quá coi trọng việc học cấu trúc và từ vựng tiếng Nhật mà xem nhẹ việc luyện phát âm, điều đó khiến chúng ta gặp khó khăn khi phải giao tiếp với những người nói tiếng Nhật

​Do đó, tôi cho rằng, hãy học cách phát âm chuẩn ngay từ đầu để tránh cách phát âm sai trở thành thói quen, khi cách phát âm đã trở thành thói quen, rất khó để chúng ta sửa sai

Để có cách đọc tiếng Nhật chuẩn thì trước hết chúng ta phải hiểu được cốt lõi và cấu hình tạo nên các âm trong tiếng Nhật thông qua vòm miệng như thế nào. Khác với một số ngôn ngữ khác, các âm tiếng Nhật chủ yếu được phát ra từ vòm họng. Do âm thanh đến từ vòm họng là chính nên khi âm được phát ra chúng ta sẽ cảm thấy âm thanh thanh lịch và nhẹ nhàng hơn.

Cách Phát Âm Tiếng Nhật Chính Xác Nhất 1

CÁCH PHÁT CHÍNH XÁC ÂM NGUYÊN ÂM TRONG TIẾNG NHẬT

  • Nguyên âm là nguyên âm hay mẫu âm là một âm thanh trong ngôn ngữ nói, như trong tiếng Việt a hay e, được phát âm với thanh quản mở, do đó không có sự tích lũy áp suất không khí trên bất cứ điểm nào ở thanh môn. Trong tiếng Nhật có 5 nguyên âm cơ bản: あ (a), い (i), う (u), え (e), お (o).
  • い (i) và お (o) có cách đọc tương tự như cách phiên âm, tức là vẫn có cách phát âm là “I”, “o” tương tự như tiếng Việt.
  • Trong khi đó, あ (a) sẽ được phát âm nhẹ hơn một chút và う (u) thì khi phát âm sẽ có khẩu hình miệng chữ u nhưng âm thoát ra thành tiếng lại là ư, nên khi nghe, う (u)  sẽ có vẻ lai giữa u và ư. え (e) cũng tưng tự như う (u)  , âm thanh được phát ra lai giữa e và ê.

CÁCH PHÁT CHÍNH XÁC ÂM TRƯỜNG ÂM TRONG TIẾNG NHẬT

Trường âm là những nguyên âm kéo dài, có độ dài gấp đôi các nguyên âm [あ] [い] [う] [え] [お]. Tức là khi đọc, trường âm có giá trị bằng một phách kéo dài nguyên âm trước nó. Chẳng hạn:

  • Hàng あ có trường âm là あ. Ví dụ: お母さん (okaasan);おばさん(obaasan).
  • Hàng い có trường âm là い. Ví dụ: おじいさん (ojiisan);おにいさん(oniisan).
  • Hàng う có trường âm là う. Ví dụ: 空気(kuuki);ゆうべ(yuube)
  • Hàng え là có trường âm là い. Ví dụ: 時計(tokei);せんせい(sensei). Chú ý: khi đóng vai trò là trường âm của hàng e thì chữ i dược phát âm thành ê. Ví dụ: tokee; sensee
  • Hàng お có trường âm là う. Ví dụ: とおり;こうえん. Chú ý, khi âm u đóng vai trò là trường âm của o, thì nó cũng sẽ được phát âm như một âm o.
  • Cách phát âm trường âm khá đơn giản, nhưng người Việt chúng ta thường không quen phát âm kéo dài, nên thường bỏ qua điều này. Vấn đề này sẽ dẫn đến việc khi giao tiếp, người nghe cảm thấy khó hiểu.

CÁCH PHÁT ÂM CHÍNH XÁC ÂM NGẮT TRONG TIẾNG NHẬT

  • Âm ngắt trong các văn bản tiếng Nhật được ký hiệu bằng chữ tsu nhỏ(っ) (chữっ cao bằng một nửa các âm thường).
  • Khi phát âm, âm nagwts được đọc bằng cách gấp đôi chữ cái đầu tiên của chữ cái tiếng Nhật ngay đằng sau nó.
  • Lưu ý, mặc dù trong chữ có chứa âm ngắt “っ”, nhưng chúng ta sẽ không phát âm “tsu”.

CÁCH PHÁT ÂM CHÍNH XÁC ÂM MŨI TRONG TIẾNG NHẬT

  • ん được đọc là m khi nó đứng trước các phụ âm p; b; m. Ví dụ: えんぴつ (empitsu- bút chì).
  • ん được đọc là ng khi đứng trước các phụ âm: k; w; g. Ví dụ: こんかい (kongkai- lần này).
  • Các trường hợp còn lại hầu như ん đều được phát âm là n.

CÁC LỖI PHÁT ÂM KHÔNG CHÍNH XÁC TRONG TIẾNG NHẬT

  • し (Shi), khi phát âm chúng ta cần khép rang và bật hơi chữ shi, điều này giúp chúng ta phân biệt được “shi” và “si”.
  • た (ta); と(to); mặc dù được phiên âm là “ta” và “to”nhưng trên thực tế, người Nhật phát âm hai chữ này là “tha” và “tho”.
  • つ (Tsu), để phát âm chữ つ, các bạn hãy khép rang, lưỡi để sát vào hàm trên và bật hơi ra. Khi  phát âm theo cách này, chúng ta sẽ phân biệt được “tsu” và “su”.
  • ふ (Fu); mặc dù được phiên âm là “fu” nhưng khi nói, người ta thường phát âm chữ này lái giữa “fu” và “hư”.
  • ら(ra);り (ri);る (ru);れ (re);ろ (ro) các chữ này đều được phiên âm là “r” nhưng khi nghe người Nhật nói chúng ta có thể nhận thấy những chữ này được phát âm gần với âm “l” hơn.

Cách Phát Âm Tiếng Nhật Chính Xác Nhất 2

Muốn giao tiếp tốt và có cơ hội đỗ vào những trường cao đẳng, đại học tốt hơn khi đi du học Nhật Bản thì điều quan trọng chúng ta cần lưu ý là học cách phát âm tiếng Nhật chuẩn ngay từ lúc ban đầu. Ngay từ lúc này, hãy dành mỗi ngày 30 phút để học nghe và nói tiếng Nhật, nó sẽ giúp bạn tăng cường khả năng giao tiếp tiếng Nhật của mình.

Mời các bạn tham khảo các bài viết nổ ích khác:

5/5 - (1 bình chọn)

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN MIỄN PHÍ

Leave a Comment

ĐỂ LẠI BÌNH LUẬN CỦA BẠN!

ĐĂNG KÝ NHẬN TƯ VẤN